Tổng hợp thuật ngữ bất động sản thường được sử dụng
Thu, 15/04/2021 - 11:24
Cùng với sự tăng trưởng về kinh tế, thị trường bất động sản hiện nay trở thành kênh đầu tư được nhiều người quan tâm. Nhưng khi tham gia, tìm hiểu vào thị trường bất động sản nhiều người gặp không ít khó khăn khi không hiểu các thuật ngữ bất động sản trong quá trình giao dịch, ảnh hưởng đến quá trình mua bán bất động sản. Để giúp bạn dễ dàng nắm bắt những thuật ngữ bất động sản, Kappel Land đã tổng hợp một bài viết dưới đây, hãy cùng đón đọc nhé!
Thuật ngữ bất động sản trong từng loại hình
Trước khi tham gia vào thị trường bất động sản việc đầu tiên là ta phải biết và hiểu hết được các thuật ngữ của từng loại hình. Bởi chỉ khi hiểu rõ từng loại hình ta mới tiến hành tìm hiểu đầu tư vào nó. Thuật ngữ về loại hình bất động sản gồm có:
Căn hộ chung cư: Chỉ những ngôi nhà nằm trong khu, những tòa chung cư, có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.
Nhà phố: Là một dạng phổ biến của cả nông thôn và thành thị, được xây dựng gần các mặt đường chính.
Condotel: Là thuật ngữ viết tắt của từ condo và hotel, có nghĩa là căn hộ khách sạn hoặc khách sạn căn hộ, thường nằm trong các khu du lịch.
Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa): Là biệt thự có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất.
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa): Nói về một dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung. Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi riêng biệt. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property): Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển, … được sử dụng nhằm mục đích làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch.
Bất động sản ven biển (Coastal property ): Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển đẹp và hoang sơ.
Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa): Trong các thuật ngữ bất động sản thì đây là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên những bất động sản nghỉ dưỡng.
Đất nền: Là phần diện tích đất thuộc sở hữu của một cá nhân, tổ chức. Được xác định trên cả thực địa và bản đồ khu vực.
Nhà phố thương mại (Shophouse): Là loại hình kết hợp hình thức căn hộ với những cửa hàng thương mại.
Officetel (Office + hotel): Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm.
Hình thiết kế biết thự nghỉ dưỡng
Thuật ngữ về giao dịch bất động sản
Bất động sản là một ngành đa dạng, nhiều phân khúc giá trị khác nhau vì vậy có nhiều thuật ngữ trong giao dịch mỗi phân khúc sẽ có những thuật ngữ riêng gây khó khăn cho người mới bắt đầu, kể cả những người lâu năm cũng là một vấn đề quan ngại như các thuật ngữ:
Tòa nhà hạng A / Văn phòng hạng A (Grade A Buildings): Tòa nhà cao tầng này chỉ những tòa nhà nằm trong khu vực trung tâm, diện tích sàn hơn 1.000 m2, trần nhà cao 2,75 m, được quản lý chuyên nghiệp, thiết kế cao cấp. Mức giá giao động từ 65 – 100 triệu/m2.
Tòa nhà hạng B / Văn phòng hạng B (Grade B Buildings): Là những tòa nhà này thường tọa lạc tại trung tâm hoặc xung quanh trung tâm, có chiều cao ít nhất 7 tầng đạt 75% tiện nghi của hạng A, diện tích sàn từ 500 – 1.000 m2, giá từ 32 – 65 triệu/m2.
Tòa nhà hạng C / Văn phòng hạng C (Grade C Buildings): Là những toà nhà không đạt tiêu chuẩn hạng A và B nhưng tối thiểu 50% tiện nghi của hạng B và diện tích sàn thấp nhất là 150 m2. Giá dưới 32 triệu/m2.
Thị trường sơ cấp (Primary Market): Là thị trường giao dịch giữa chủ đầu tư và các nhà đầu tư hay người dùng cuối. Hay còn gọi là thị trường mua bán dự án.
Thị trường thứ cấp (Secondary Market): Là thị trường mua đi bán lại, không có sự tham gia của chủ đầu tư.
Diện tích căn hộ (Saleable Area): Hiện nay, có 2 cách tính diện tích căn hộ bao gồm: Diện tích theo thảm trải sàn (Carpet area), tương tự cách tính diện tích thông thủy và diện tích xây dựng (Built-up area), tương tự cách tính diện tích theo tim tường, cao hơn 10% so với diện tích trải sàn.
Thuật ngữ bất động sản trong công trình
Trong công trình, các thuật ngữ thường được sử dụng là:
Diện tích quy hoạch công trình: Được hiểu là diện tích tổng của toàn bộ dự án xây dựng.
Mật độ xây dựng: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích quy hoạch dự án. Chúng không bao gồm những diện tích chiếm đất của các công trình chung.
Tổng diện tích sàn: Là tất cả diện tích chứa bên trong các bức tường mỗi tầng, bên ngoài và độ dày các bức tường.
Cất nóc: Là trạng thái xây dựng đã hoàn thiện xong phần thô tức là phần đổ bê tông cốt thép.
Đang quy hoạch công trình: Là một trong các thuật ngữ bất động sản, bao gồm việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hoặc nhận tư vấn phát triển.
Đang xây dựng: Là tình trạng của dự án từ lúc bắt đầu khởi công cho đến khi hoàn thiện, không bao gồm những ngày trì hoãn.
Thuật ngữ bất động sản trên giấy tờ về luật kinh doanh và pháp lý
Bên cạnh những thuật ngữ sử dụng trong giao dịch, mua bán thì những thuật ngữ bất động sản được sử dụng trên giấy tờ, luật hay pháp lý những người trong thị trường cũng nên nắm rõ để có thể hiểu và không xảy ra bất cứ rủi ro gì trong quá trình đầu tư bất động sản.
Kinh doanh bất động sản: Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua bán và chuyển nhượng, cho thuê, thuê lại nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh dịch vụ bất động sản: Chỉ những hoạt động hỗ trợ cho kinh doanh bất động sản bao gồm các dịch vụ môi giới, định giá, sàn giao dịch, quảng cáo, ...
Sàn giao dịch: Chỉ nơi tập trung các hoạt động liên quan đến bất động sản, nơi đây là khách hàng và nhà đầu tư dễ dàng tìm kiếm và thực hiện các giao dịch cung cấp dịch vụ kinh doanh bất động sản.
Đấu giá bất động sản: Là việc bán, chuyển nhượng bất động sản công khai để chọn người mua, nhận chuyển nhượng bất động sản trả giá cao nhất theo thủ tục đấu giá tài sản.
Mua bán chuyển những trả chậm, trả dần: Chỉ việc mua bán mà bên mua, bên nhận chuyển nhượng được trả chậm hoặc trả dần tiền mua , tiền nhượng theo thời hạn của hợp đồng.
Mua bán nhà công trình xây dựng trong tương lai: Là việc mua bán nhà, công trình xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng, nhà, công trình xây dựng đó chưa hình thành hoặc đang hình thành theo hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ cụ thể.
Hình ảnh về sàn giao dịch bất động sản
Trong pháp lý:
Sổ đỏ: Là thuật ngữ mà hầu hết đa số mọi người đều biết. Đây là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do bộ tài nguyên môi trường phát hành, bìa màu đỏ nên gọi sổ đỏ. Các loại đất được Cấp sổ đỏ bao gồm: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng, đủ 18 tuổi trở lên mới được cấp.
Sổ hồng: Là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có bìa màu hồng nên gọi là sổ hồng ban hành do Bộ Xây dựng (cấp trước ngày 10/12/2009) và Bộ Tài nguyên Môi trường. Sổ hồng còn xác nhận được thông tin sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung.
Sổ trắng: Một loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận, có giá trị lâu từ trước, sau 1975. Đến nay vẫn có giá trị pháp lý, nhưng không có khả năng giao dịch, muốn giao dịch phải chuyển nhượng qua sổ đỏ.
Hy vọng với thông tin trên có thể giúp bạn biết được các thuật ngữ, gỡ bỏ những bỡ ngỡ trong lúc bạn giao dịch bất động sản.
- TÌM HIỂU VỀ BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG VŨNG TÀU – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO KHI ĐẦU TƯ
- Đất Đai Chững Nhà Phố Rap Ranh Thành Phố Hồ Chí Minh Lại Được Quan Tâm
- Đâu Là Điểm Sáng Đầu Tư Mới Trên Thị Trường Bất Động Sản
- 7 Yếu Tố Nhà Đầu Tư Cần Biết Khi Đầu Tư Biệt Thự Biển Nghỉ Dưỡng
- Khám Phá Biển Phước Hải - Trải Nghiệm Cảm Giác Bình Yên
- Biệt Thự Nghỉ Dưỡng Là Gì? Có Nên Đầu Tư Hay Không?
- KAPPELLAND CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2022
- Tiềm năng và cơ hội phát triển của du lịch Phước Hải